sponsor

sponsor
Theme images by kelvinjay. Powered by Blogger.

Âm dương ngũ hành

Breaking News

Tử Vi Trọn Đời

Thần Số Học

Phong thủy nhà cửa

Phong thủy văn phòng

Phong thủy nhà bếp

Hóa giải hung sát theo phong thủy

Lục thập hoa giáp

Lục thập hoa giáp

Âm dương ngũ hành

Âm dương ngũ hành

Đồ vật trang trí trong phong thủy

Đồ vật trang trí trong phong thủy

Chọn tên theo Can - Chi

Chọn tên theo Can - Chi

Cây và hoa trong phong thủy

Cây và hoa trong phong thủy

Chọn tên theo Can - Chi

Văn cúng khấn

Văn cúng khấn

Xác Định Vị Trí Đặt Ban Thờ Trong Nhà


Từ xưa đến nay ban thờ luôn là một vật quan trọng nhất trong mỗi gia đình Việt. Không nhà nào không có ban thờ. Nó là một vật linh thiêng gắn liền giữa người sống và người mất thông qua việc chăm sóc và thờ cúng mỗi ngày, việc đó còn thể hiện lòng thành kính với các bậc thần thánh, gia tiên trong nhà. Một ban thờ được đặt đúng vị trí tốt và hướng tốt sẽ không những làm tăng năng lực kết nối tâm linh của gia chủ mà còn mang lại tài lộc và may mắn. Nếu đặt sai cũng sẽ mang lại nhiều rủi ro cho gia đình, nhẹ thì lục đục, ốm đau, nặng thì chia ly.... Quan trọng là vậy nhưng không phải ai cũng rõ phương pháp đặt, nay tôi xin trình bày phương pháp lựa chọn giúp mọi người có thể tìm được vị trí tốt để đặt.

Khi chọn nơi đặt ban đầu tiên chúng ta phải để ý và tránh các trường hợp sau :
  1. Không đặt bàn thờ sát nhà tắm. Bởi theo quan niệm, tắm rửa là việc trút bỏ ô uế, vì vậy, nếu đặt bàn thờ cạnh nơi này sẽ làm mất đi không khí tôn nghiêm.
  2.  Không nên treo ảnh người quá cố cao hơn bàn thờ
  3.  Bàn thờ tổ tiên và bàn thờ Phật không nên đặt đối nhau trong 1 gian phòng.
  4.  Bàn thờ tổ tiên không nên đặt ở trung tâm nhà, vì sợ hung. Thay vào đó, bàn thờ Phật có thể đặt ở trung tâm nhà.
  5.  Bàn thờ Thần và Phật có thể để chung, song không nên để bát hương sát nhau.
  6.  Không lấy gỗ đã qua sử dụng để làm bàn thờ.
  7.  Không đặt bàn thờ trên nóc tủ.
  8.  Không đặt bàn thờ ở hướng Đông, Đông Nam nhìn hướng Tây.
  9.  Không đặt bàn thờ nhìn ra hướng Ngũ Quỷ:hướng Đông Bắc, hướng Tây Nam. (Không đặt bàn thờ hướng Đông Bắc nhìn Tây Nam hoặc ngược lại).
  10.  Không đặt bàn thờ ở lối đi lại. Nếu đặt ở lối đi lại ồn ào sẽ làm mất đi sự thanh tịnh của nơi thờ cúng. Như vậy, gia đình sẽ ít có may mắn và tài lộc.
  11. Chọn loại ban thờ phù hợp với gia đình và không gian sống, không nên quá to hoặc quá bé, quá cao hoặc quá thấp (trừ ban thờ thần tài).
  12. Nên chọn loại ban thờ có khay riêng hoặc tầng thấp hơn để đồ ăn khi cúng mặn, không nên để chung đồ ăn mặn trên mặt ban thờ khi cúng.
  13.   Nên đặt ban thờ trong một không gian riêng, có thể dành riêng một phòng để thờ, tránh để trực tiếp tại phòng khách (trừ ban thần tài) nếu có điều kiện.
Chọn vị trí đặt ban theo các phương pháp sau :
+ Chọn Theo Tuổi của chủ nhà :



   - Tính toán để biết các hướng tốt của tuổi gia chủ, như : phục vị, sinh khí, thiên y, diên niên. Nên ưu tiên các hướng sinh khí hoặc diên niên để đặt.
  -  Người Tây tứ mạng thì chọn các hướng : Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
  - Người Đông tứ mạng thì chọn các hướng : Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.

BẢNG 2: LIỆT KÊ TUỔI XEM HƯỚNG
DƯƠNG LỊCH
NAM
NỮ
ÂM  LỊCH
MỆNH NGŨ HÀNH
DƯƠNG LỊCH
NAM
NỮ
1924
TỐN
KHÔN
Giap tý
Hải trung  KIM
1984
ĐOÀI
CẤN
1925
CHẤN
CHẤN
Ất sửu
Hải trung  KIM
1985
KIỀN
LY
1926
KHÔN
TỐN
Bính dần
Lư trung HỎA
1986
KHÔN
KHẢM
1927
KHẢM
CẤN
Đinh mão
Lư trung HỎA
1987
TỐN
KHÔN
1928
LY
KIỀN
Mậu thìn
Đại lâm MỘC
1988
CHẤN
CHẤN
1929
CẤN
ĐOÀI
Kỷ tị
Đại lâm MỘC
1989
KHÔN
TỐN
1930
ĐOÀI
CẤN
Canh ngọ
Lộ bàng THỔ
1990
KHẢM
CẤN
1931
KIỀN
LY
Tân mùi
Lộ bàng THỔ
1991
LY
KIỀN
1932
KHÔN
KHẢM
Nhâm thân
Kiếm phong KIM
1992
CẤN
ĐOÀI
1933
TỐN
KHÔN
Quý dậu
Kiếm phong KIM
1993
ĐOÀI
CẤN
1934
CHẤN
CHẤN
Giáp tuất
Sơn đầu HOẢ
1994
KIỀN
LY
1935
KHÔN
TỐN
Ất hợi
Sơn đầu HOẢ
1995
KHÔN
KHẢM
1936
KHẢM
CẤN
Bính tý
Giang hà THỦY
1996
TỐN
KHÔN
1937
LY
KIỀN
Đinh sửu
Giang hà THỦY
1997
CHẤN
CHẤN
1938
CẤN
ĐOÀI
Mậu dần
Thành đầu THỔ
1998
KHÔN
TỐN
1939
ĐOÀI
CẤN
Kỷ mão
Thành đầu THỔ
1999
KHẢM
CẤN
1940
KIỀN
LY
Canh thìn
Bạch lạp KIM
2000
LY
KIỀN
1941
KHÔN
KHẢM
Tân tị
Bạch lạp KIM
2001
CẤN
ĐOÀI
1942
TỐN
KHÔN
Nhâm ngọ
Dương liễu MỘC
2002
ĐOÀI
CẤN
1943
CHẤN
CHẤN
Quý mùi
Dương liễu MỘC
2003
KIỀN
LY
1944
KHÔN
TỐN
Giáp thân
Tuyền trung THỦY
2004
KHÔN
KHẢM
1945
KHẢM
CẤN
Ất dậu
Tuyền trung THỦY
2005
TỐN
KHÔN
1946
LY
KIỀN
Bính tuất
Ốc thượng THỔ
2006
CHẤN
CHẤN
1947
CẤN
ĐOÀI
Đinh hợi
Ốc thượng THỔ
2007
KHÔN
TỐN
1948
ĐOÀI
CẤN
Mậu tý
Tích lịch HOẢ
2008
KHẢM
CẤN
1949
KIỀN
LY
Kỷ sửu
Tích lịch HOẢ
2009
LY
KIỀN
1950
KHÔN
KHẢM
Canh dần
Tòng bá MỘC
2010
CẤN
ĐOÀI
1951
TỐN
KHÔN
Tân mão
Tòng bá MỘC
2011
ĐOÀI
CẤN
1952
CHẤN
CHẤN
Nhâm thìn
Trường lưu THỦY
2012
KIỀN
LY
1953
KHÔN
TỐN
Quý tị
Trường lưu THỦY
2013
KHÔN
KHẢM
1954
KHẢM
CẤN
Giáp ngọ
Sa trung KIM
2014
TỐN
KHÔN
1955
LY
KIỀN
Ất mùi
Sa trung KIM
2015
CHẤN
CHẤN
1956
CẤN
ĐOÀI
Bính thân
Sơn hạ HOẢ
2016
KHÔN
TỐN
1957
ĐOÀI
CẤN
Đinh dậu
Sơn hạ HỎA
2017
KHẢM
CẤN
1958
KIỀN
LY
Mậu tuất
Bình địa MỘC
2018
LY
KIỀN
1959
KHÔN
KHẢM
Kỷ hợi
Bình địa MỘC
2019
CẤN
ĐOÀI
1960
TỐN
KHÔN
Canh tý
Bích thượng THỔ
2020
ĐOÀI
CẤN
1961
CHẤN
CHẤN
Tân sửu
Bích thượng THỔ
2021
KIỀN
LY
1962
KHÔN
TỐN
Nhâm dần
Kim bạch KIM
2022
KHÔN
KHẢM
1963
KHẢM
CẤN
Quý mão
Kim bạch KIM
2023
TỐN
KHÔN
1964
LY
KIỀN
Giáp thìn
Phúc đăng HOẢ
2024
CHẤN
CHẤN
1965
CẤN
ĐOÀI
Ất tị
Phúc đăng HOẢ
2025
KHÔN
TỐN
1966
ĐOÀI
CẤN
Bín ngọh
Thiên hà THỦY
2026
KHẢM
CẤN
1967
KIỀN
LY
Đinh mùi
Thiên hà THỦY
2027
LY
KIỀN
1968
KHÔN
KHẢM
Mậu thân
Đại trạch THỔ
2028
CẤN
ĐOÀI
1969
TỐN
KHÔN
Kỷ dậu
Đại trạch THỔ
2029
ĐOÀI
CẤN
1970
CHẤN
CHẤN
Canh tuất
Xoa xuyến KIM
2030
KIỀN
LY
1971
KHÔN
TỐN
Tân hợi
Xoa xuyến KIM
2031
KHÔN
KHẢM
1972
KHẢM
CẤN
Nhâm tý
Tang đố MỘC
2032
TỐN
KHÔN
1973
LY
KIỀN
Quý sửu
Tang đố MỘC
2033
CHẤN
CHẤN
1974
CẤN
ĐOÀI
Giáp dần
Đại khê THỦY
2034
KHÔN
TỐN
1975
ĐOÀI
CẤN
Ất mão
Đại khê THỦY
2035
KHẢM
CẤN
1976
KIỀN
LY
Bính thìn
Sa trung THỔ
2036
LY
KIỀN
1977
KHÔN
KHẢM
Đinh tị
Sa trung THỔ
2037
CẤN
ĐOÀI
1978
TỐN
KHÔN
Mậu ngọ
Thiên thượng HỎA
2038
ĐOÀI
CẤN
1979
CHẤN
CHẤN
Kỷ mùi
Thiên thượng HỎA
2039
KIỀN
LY
1980
KHÔN
TỐN
Canh than
Thạch lựu MỘC
2040
KHÔN
KHẢM
1981
KHẢM
CẤN
Tân dậu
Thạch lựu MỘC
2041
TỐN
KHÔN
1982
LY
KIỀN
Nhâm tuất
Đại hải THỦY
2042
CHẤN
CHẤN
1983
CẤN
ĐOÀI
Quý hợi
Đại hải THỦY
2043
KHÔN
TỐN


Hướng tốt với theo quái
QUÁI
KIỀN
ĐOÀI
LY
CHẤN
TỐN
KHẢM
CẤN
KHÔN
KIỀN
Phục vị
Sinh khí
Tuyệt mệnh
Ngũ quỷ
Họa hại
Lục sát
Thiên y
Phúc đức
ĐOÀI
Sinh khí
Phục vị
Ngũ quỷ
Tuyệt mệnh
Lục sát
Họa hại
Phúc đức
Thiên y
LY
Tuyệt mệnh
Ngũ quỷ
Phục vị
Sinh khí
Thiên y
Phúc đức
Họa hại
Lục sát
CHẤN
Ngũ quỷ
Tuyệt mệnh
Sinh khí
Phục vị
Phúc đức
Thiên y
Lục sát
Họa hại
TỐN
Họa hại
Lục sát
Thiên y
Phúc đức
Phục vị
Sinh khí
Tuyệt mệnh
Ngũ quỷ
KHẢM
Lục sát
Họa hại
Phúc đức
Thiên y
Sinh khí
Phục vị
Ngũ quỷ
Tuyệt mệnh
CẤN
Thiên y
Phúc đức
Họa hại
Lục sát
Tuyệt mệnh
Ngũ quỷ
Phục vị
Sinh khí
KHÔN
Phúc đức
Thiên y
Lục sát
Họa hại
Ngũ quỷ
Tuyệt mệnh
Sinh khí
Phục vị
  
- Khi biết được các hướng tốt ta xác định vị trí đặt theo nguyên tắc Tọa cát Hướng cát. Tức là nơi đặt là một trong các hướng kể trên tính từ tâm nhà, tâm phòng. VD : một người có hướng Đông là hướng Diên Niên ta xác định từ tâm phòng xem hướng đông tại đâu, sau đó tiến hành đặt ban tại vị trí này.
  - Sau khi chọn được vị trí đặt, tiếp theo ta chọn hướng ban. Hướng ban là hướng lưng của người đứng khấn, cũng hướng về một trong các hướng tốt kể trên.
Như vậy chúng ta thấy theo phương pháp này, thì ta phải khéo léo kết hợp giữa vị trí đặt ban và hướng ban sao cho được cả hai là tốt nhất.

Giải nghĩa các hướng để biết hướng tốt, xấu:

Bốn vị trí chủ tài gồm: Sinh khí, chủ về tiền tài, kinh doanh; Thiên y, chủ về sức khỏe, bệnh tật, thuốc men; Diên niên, chủ về tuổi thọ, tình duyên, quan hệ trong gia đình và xã hội; Phục vị chủ về phúc đức gia đình, mồ mả tổ tiên, nhân sự.

Bốn vị trí xung sát gồm: Ngũ quỷ, chủ về tài sản, tình cảm gia đình, phúc âm, mồ mả; Lục sát, chủ về quan vận, văn nghiệp, giao tiếp xã hội; Họa hại, chủ về bệnh tật, tai ách; Tuyệt mệnh, chủ về nhân thọ, tai nạn, an ninh…

+ Chọn Theo Huyền Không Phi Tinh


  - Đây là phương pháp tính linh nghiệm cao nhưng khó chỉ nên được thực hiện bởi những người am hiểu về phong thủy, theo đó ta phải lập tinh bàn cho căn nhà và phòng, sau đó chọn những vị trí có sao sơn tinh đang là vượng khí và sinh, tiến khí. Tránh các sao suy, tử khí. Hướng ban quay về các sao là sinh, vượng khí.
 - Nhưng lưu ý hàng năm thái tuế, và ngũ hoàng, tam sát... thay đổi, khi vào năm mà có một trong các sát này đóng tại vị trí ban thờ thì cần phải có hóa giải.

Sau khi đã chọn được vị trí đặt, ta phải tiến hành chọn ngày tốt để lập ban thờ và bốc bát nhang, có như vậy mới được tốt, tránh các ngày hắc đạo, ngày có các sao trùng tang, trùng phục, sát chủ, thụ tử, kiếp sát, thiên ngục....

Như vậy tôi đã giới thiệu xong phương pháp để lựa chọn hướng ban cơ bản, còn một số phương pháp khác theo thần sát, tôi sẽ giới thiệu trong phần khác. Mong rằng quý vị sẽ không còn bỡ ngỡ khi chọn nơi để đặt ban thờ phù hợp.