sponsor

sponsor
Theme images by kelvinjay. Powered by Blogger.

Âm dương ngũ hành

Breaking News

Tử Vi Trọn Đời

Thần Số Học

Phong thủy nhà cửa

Phong thủy văn phòng

Phong thủy nhà bếp

Hóa giải hung sát theo phong thủy

Lục thập hoa giáp

Lục thập hoa giáp

Âm dương ngũ hành

Âm dương ngũ hành

Đồ vật trang trí trong phong thủy

Đồ vật trang trí trong phong thủy

Chọn tên theo Can - Chi

Chọn tên theo Can - Chi

Cây và hoa trong phong thủy

Cây và hoa trong phong thủy

Chọn tên theo Can - Chi

Văn cúng khấn

Văn cúng khấn
» »Unlabelled » Chọn Ngày Theo Tinh Đẩu Tọa Thủ

Những việc như cưới xin, làm nhà cửa, xuất hành đi xa, khai trương cửa hàng, cửa hiệu, gieo mạ cấy lúa, tới tự, nhập học, xuất quân, an táng, v,v… người xưa đều phải chọn ngày tốt để thực hiện. Đại khái là ngày nào có nhiều cát tinh như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên An, Thiên Hỷ… hoặc là ngày trực khai, trực kiến, trực bình, trực mãn đó là ngày tốt. Ngày nào có những hung tinh như Trùng Tang, Trùng phục, Thiên Hình, Nguyệt Phá đó là ngày xấu.

Kỷ nhật là ngày sát chủ, ngày thụ tử, việc gì cũng phải tránh làm. Mỗi tháng có ba ngày là ngày năm, mười bốn, hai mươi ba, gọi là Nguyệt Kỵ, việc gì cũng nên tránh làm, nhất là kiêng giao hợp. Trong một năm lại có mười ba ngày gọi là ngày Dương công kỵ nhât, việc làm gì cũng nên tránh thực hiện trong những ngày đó.
Những ngày đó là:
Ngày 13 tháng giêng
Ngày 11 tháng hai
Ngày 9 tháng ba
Ngày 7 tháng tư
Ngày 5 tháng năm
Ngày 3 tháng sáu
Ngày 8, 29 tháng bảy
Ngày 27 tháng tám
Ngày 25 tháng chín
Ngày 23 tháng mười
Ngày 21 tháng một
Ngày 19 tháng chạp

Cổ nhân cho rằng phạm vào ngày những ngày này thì việc gì cũng thất bại, không thành công. Khi thực hiện điều gì, người xưa còn phải chọn ngày hợp mệnh, mà kiêng ngày tuổi.
Ngoài ra còn những ngày như Thập linh, Đức Hợp là tốt, ngày Thập Ác Đại Bại, ngày tứ Kỵ,  ngày Tứ Tuyệt là xấu.
Việc cưới hỏi nên chọn ngày Thiên Đức, Nguyệt Đức, kỵ ngày Trực Phá, Trực Nguy. Làm nhà nên chọn ngày Thiên Ân, Thiên Hỷ, kỵ ngày Thiên Hỏa, Địa Hỏa, Kim Lâu. Xuất hành nên chọn ngày Lộc Mã, Hoàng Đạo, kỵ ngày Trực phá, Trực Bế. An táng nên chọn ngày Thiên Hỷ, Thiên Đức, kỵ ngày Tử Khí Quan Phù v,v…
Còn việc chọn giờ bắt đầu thực hiện như lúc xuất hành, lúc ra ngõ đi cưới, lúc dựng nhà, lúc hạ huyệt, v.v… thảy đều phải chọn ngày hoàng đạo.

Cách Tính ngày tốt xấu cơ bản

Căn cứ theo tháng âm lịch và ngày can chi.

Các sao tốt:
Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Giải, Thiên Hỷ, Thiên Quý, Tam Hợp. Theo quan niệm xưa, những ngày có các sao này chiếu thì làm việc gì cũng tốt.
Ngoài ra còn có các sao:
Sinh Khí (thích hợp việc làm nhà, sửa nhà, động thổ); Thiên Thành (cưới gã, giao dịch tốt); Thiên Quan (xuất hành giao dịch tốt); Lộc Mã (xuất hành di chuyển tốt); Phúc Sinh (được phúc tốt); Giải Thần (giải trừ các sao xấu); Thiên Ân (được hưởng phúc ân, làm nhà, khai trương)…
Theo thứ tự lần lược từ tháng giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, chạp thì các sao tốt sẽ chiếu vào các ngày như sau:
Thiên Đức: Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi, Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi, Sửu, Mão. (có nghĩa là sao Thiên Đức chiếu vào những ngày Tỵ của tháng Giêng, ngày Mùi của tháng hai, ngày Dậu của tháng ba… các sao khác cũng xem như vậy.)
Nguỵêt Đức: Hợi, Tuất, Dậu, Thân, Mùi, Ngọ, Tỵ, Thìn, Mão, Dần, Sửu, Tý.
Thiên Giải: Ngọ, Thân, Tuất, Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý, Dần, Thìn.
Thiên Hỷ: Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu.
Thiên Quý: Dần, Thân, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi, Ngọ, Tý, Mùi, Sửu.
Tam Hợp: Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ.
Sinh Khí: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Thiên Thành: Mùi, Dậu, Hợi, Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dầu, Mùi, Sửu, Mão, Tỵ.
Thiên Quan: Tuất, Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân.
Lộc Mã: Ngọ, Thân, Tuất, Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý, Dần, Thìn.
Phúc Sinh: Dậu, Mão, Tuất, Thìn, Hợi, Tỵ, Tý, Ngọ, Sửu, Mùi, Dần, Thân.
Giải Thần: Thân, Thân, Tuất, Tuất, Tý, Tý, Dần, Dẩn, Thìn, Thìn, Ngọ, Ngọ.
Thiên Ân: Tuất, Sửu, Dần, Tỵ, Dậu, Mão, Tý, Ngọ, Thân, Thìn, Thân, Mùi.

Thiên Ân: Tốt mọi việc
Vận hành theo ngày: Giáp tý, Ất sửu, Bính dần, Đinh Mão, Mậu thìn, Kỷ mão, Canh thìn, Canh tuất, Tân tỵ, Tân hợi, Nhâm ngọ, Nhâm thân, Quý sửu, Quý mùi

Thiên Thuỵ: Tốt mọi việc
Vận hành theo ngày: Mậu dần, Kỷ Mão, Canh dần, Tân tỵ, Nhâm tý
Ngũ hợp: Tốt mọi việc
Vận hành theo ngày: Mậu ngọ, Kỷ mùi, Tân dậu, Quý hợi
Sát cống, Trực tin, Nhân chuyên
Theo tài liệu Đổng - Công tuyến - Trạch nhật thì 3 sao này là 3 sao tốt nhất trong hệ thống Kim - Phù tinh. 3 sao này có thế giải được các sao xấu trừ Kim thần thất sát.
Ba sao này vận hành theo:  Mạnh (4 tháng đầu 4 mùa)
                                                                                Trọng ( tháng giữa 4 mùa) và
                                                                                Quý (tháng cuối 4 mùa) như sau:
Mạnh (tháng giêng, tư, bảy, mười):
Sát cống: các ngày: Đinh mão, Bính tý, Ất dậu, Giáp Ngọ, Quý Mão, Nhâm Tý, Tân dậu
Trực tinh: các ngày: Mậu thìn, Đinh sửu, Bính Tuất, Ất mùi, Giáp Thìn, Quý sửu, Nhâm Tuất
Nhân chuyên: các ngày: Tân mùi, Canh thìn, Kỷ sửu, Mậu tuất, Đinh mùi, Bính thìn

Trọng (tháng hai, năm, tám, mười một):
Sát cống: các ngày: Bính dần, Ất hợi, Giáp thân, Quý tỵ, Nhâm dần, Tân hợi, Canh thân
Trực tinh: các ngày: Đinh mão, Bính tý,Ất dậu, Giáp ngọ, Quý mão,Nhâm tý, Tân dậu
Nhân chuyên: các ngày: Canh ngọ, Kỷ mão, Mậu tý, Đinh dậu, Bính ngọ, Ất mão
 
Quý (tháng ba, sáu, chín, mười hai):
Sát cống: các ngày: Ất sửu, Giáp tuất, Quý mùi, Nhâm thìn, Tân sửu, Canh tuất, Kỷ mùi
Trực tinh: các ngày:Bính dần, Ất hợi, Giáp thân, Quý tỵ, Nhâm dần, Tân hợi, Canh thân
Nhân chuyên: các ngày: Kỷ tỵ, Mậu dần, Đinh hợi, Bính thân, Ất tỵ, Giáp dần, Quý hợi 
Các sao xấu:
Mỗi tháng (âm lịch) có ba ngày nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 và 6 ngày tam nương là ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27).
Các sao xấu khác tính theo tháng âm lịch và ngày can chi như: Thiên Cương, Thụ Tử, Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù (xấu trong mọi việc lớn); Tiểu Hao (kỵ xuất nhập, tiền tài); Sát Chủ, Thiên Họa, Địa Hỏa, Hỏa Tai, Nguyệt phá (kiêng làm nhà); Băng Tiêu Ngọa Giải (kiêng làm nhà và mọi việc lớn); Thổ Cấm (kiêng động thổ); Vãng Vong (kiêng xuất hành, đám cưới); Cổ Thần, Quả Tú (kiêng đám cưới);Trùng Tang, Trùng Phục (kỵ hôn nhân, mai táng, cải táng).
Theo thứ tự tháng giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, chạp thì các sau xấu chiếu như sau:
Thiên Cương: Tỵ, Tý, Mùi, Dần, Dậu, Thìn, Hợi, Ngọ, Sửu, Thân, Mão, Tuất.
Thụ tử: Tuất, Thìn, Hợi, Tỵ, Tý, Ngọ, Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu.
Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù: Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ.
Tiểu Hao: Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn.
Sát Chủ: Tý,Tỵ, Mùi, Mão, Thân, Tuất, Sửu, Hợi, Ngọ, Dậu, Dần, Thìn.
Thiên Hoả: Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu.
Địa Hoả: Tuất, Dậu, Thân, Mùi, Ngọ, Tỵ, Thìn, Mão, Dần, Sửu, Tý, Hợi.
Hoả Tai: Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ.
Nguyệt Phá: Thân, Tuất, Tuất, Hợi, Sửu, Sửu, Dần, Thìn, Thìn, Tỵ, Mùi, Mùi.
Băng Tiêu Ngoạ  Hãm : Tỵ, Tý, Sửu, Thân, Mão, Tuất, Hợi, Ngọ, Mùi, Dần, Dậu, Thìn.
Thổ Cấm: Hợi, Hợi, Hợi, Dần, Dần, Dần, Tỵ, Tỵ, Tỵ, Thân, Thân, Thân.
Thổ Kỵ, Vãng Vong:  Dần, Tỵ, Thân, Hợi, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Thìn, Mùi, Tuất, Sửu.
Cô Thần: Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu.
Quả Tú: Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão.
Trùng Tang: Giáp, Ất, Mậu, Bính, Đinh, Kỷ, Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu.
Trùng Phục: Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu, Giáp, Ất, Kỷ, Bính, Đinh, Mậu.

Cửu thổ quỷ: Trong 60 ngày có 9 ngày xấu gọi là Cửu thổ quỷ, nhưng chỉ xấu khi gặp 4 ngày trực: Kiến, Phá, Bình, Thu còn gặp sao tốt thì không kỵ.
Các ngày: Ất dậu, Quý tỵ, Giáp ngọ, Tân sửu, Nhâm dần, Kỷ dậu, Canh tuất, Đinh sửu và Mậu ngọ (xấu đối với thượng quan, xuất hành, khởi tạo, động thổ, giao dịch)
(Chúng tôi đối chiếu: chưa kể các sao đại cát khác, đã có 2 ngày Mậu ngọ gặp ngũ hợp, ngày Canh tuất gặp Thiên Ân, ngoài ra còn có thể gặp nhiều sao tốt khác nên Cửu - Thổ - Quỷ không có gì đáng ngại)

Ly sào: Xấu đối với giá thú, xuất hành, và dọn sang nhà mới. Trong Ngọc hạp thông thư không thấy ghi ly sào nhưng trong dân gian còn tục tránh Ly sào. Theo Vạn bảo toàn thư thì trong 60 ngày đã có 14 ngày Ly sào. Chúng tôi đối chiếu thì trong 14 ngày trên đã có 8 ngày trùng với Tiên Thuỵ và Thiên ân.
Các ngày: Tất cả các ngày Mậu (Mậu tý, Mậu dần, Mậu thìn, Mậu ngọ, Mậu thân, Mậu tuất: 6 ngày) 3 ngày Kỷ: Kỷ sửu, Kỷ tỵ, Kỷ dậu. 3 ngày Tân: Tân sửu, Tân mão, Tân tỵ và 2 ngày Nhâm Tuất, Quý tỵ (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Canh không có Ly sào)
Hoả tinh: Vận hành theo Mạnh, Trọng, Quý: (chỉ xấu với lợp nhà và làm bếp)

Mạnh (tháng giêng, tư, bảy, mười): các ngày: Ất sửu, Giáp tuất, Quý mùi, Nhâm thìn, Tân sửu, Canh tuất, Kỷ mùi
Trọng (tháng hai, năm, tám, mười một): các ngày: Giáp tý, Quý dậu, Nhâm ngọ, Tân Mão, Canh tý, Kỷ dậu, Mậu ngọ
Quý (tháng ba, sáu, chín, mười hai): Nhâm thân, Tân tỵ, Canh dần, Kỷ hợi, Mậu thân, Quý hợi

Ghi chú: Các sao Sát cống, Trực tinh, Nhân chuyên, Ly sào không thấy ghi trong Ngọc Hạp thông thư. PTPK căn cứ Đổng Công tuyển trạch nhật và Vạn bảo toàn thư để  quý vị đối chiếu tham khảo

«
Next
Newer Post
»
Previous
Older Post

No comments:

Leave a Reply