sponsor

sponsor
Theme images by kelvinjay. Powered by Blogger.

Âm dương ngũ hành

Breaking News

Tử Vi Trọn Đời

Thần Số Học

Phong thủy nhà cửa

Phong thủy văn phòng

Phong thủy nhà bếp

Hóa giải hung sát theo phong thủy

Lục thập hoa giáp

Lục thập hoa giáp

Âm dương ngũ hành

Âm dương ngũ hành

Đồ vật trang trí trong phong thủy

Đồ vật trang trí trong phong thủy

Chọn tên theo Can - Chi

Chọn tên theo Can - Chi

Cây và hoa trong phong thủy

Cây và hoa trong phong thủy

Chọn tên theo Can - Chi

Văn cúng khấn

Văn cúng khấn
» »Unlabelled » Năm Mới Kỷ Hợi (2019) Những Điều Nên Biết.

💥Năm Mới Kỷ Hợi (2019) Những Điều Nên Biết.

 Thông thường bước sang một năm mới, chúng ta sẽ có nhiều điều cần quan tâm, cần biết để có thể xử lý, vận dụng nhằm đón một năm mới trọn vẹn, đầy đủ và hạnh phúc. Cũng như thông lệ mọi năm hôm nay PTPK xin chia sẻ với mọi người về một số vấn đề cần lưu ý trong năm Kỷ Hợi tới đây.


✅1) Các tuổi Phạm Thái Tuế :

  ⚠️Trong năm Kỷ Hợi có ba tuổi phạm Thái Tuế cần lưu ý để chế hóa đó là : Hợi, Tỵ, Thân. Trong đó tuổi Tỵ là xấu nhất vì đối đầu trực tiếp với Thái Tuế. Những người phạm Thái Tuế nói chung sẽ có một năm không mấy trơn tru, mọi lĩnh vực như sự nghiệp, sức khỏe, quan hệ … đều có thể bị ảnh hưởng. Những người Phạm Thái Tuế không nên xây dựng, mua bán nhà cửa, hoặc thay đổi công việc trong năm này. 
➡️ Để chế hóa tuổi phạm thái tuế có nhiều cách. Có thể sử dụng Phù giải Thái Tuế, Cửu Cung Thập Nhị Chi...

✅2) Áp Thái Tuế :

 ⚠️Các tuổi phạm Thái Tuế Áp trong năm : Mậu Thân, Đinh Tỵ, Bính Dần, Ất Hợi, Giáp Thân, Quý Tỵ kiêng kỵ khi hữu sự tang táng, sửa chữa xây mồ mả, kim tỉnh… đẳng sự. Những người có tuổi này ( bất kể là ai , ko phân biệt Nam Nữ Trẻ Già Trai Gái Người trong nhà hay bà con láng giềng) khi đi đưa tang trong lúc hạ táng phải tránh xa huyệt và không được nhìn vào, thì ko bị phạm Thái tuế áp chủ . Nếu phạm phải "Nhằm từ 3 đến 7 ngày, trễ thì 100 ngày bạo bệnh mà chết, không cũng tan tành sự nghiệp".
➡️Như vậy những tuổi có Can Chi kể trên trong năm 2019 không nên dự lúc Khâm Liệm, Hạ Huyệt hoặc sửa chữa mồ mả, âm phần.

✅3) Người Có Sao Chiếu Mệnh Tốt / Xấu :

 ⚠️ Trong năm mỗi người sẽ có những sao chiếu mệnh khác nhau. Người có sao chiếu mệnh tốt thì nên tận dụng để mưu sự, xây dựng... Người có sao chiếu mệnh xấu cần thận trọng trong ứng xử, công việc... Tính chất Tốt / Xấu của từng sao như sau :

+ Sao La Hầu:

Sao La Hầu là hung tinh của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại điềm giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.

+ Sao Thổ Tú (nhiều người gọi là Thổ tinh):

 Thổ Tú thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu, xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

+ Sao Thủy Diệu (còn gọi là thủy tinh):

 Sao Thủy Diệu tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và tháng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

+ Sao Thái Bạch (kim tinh):

 Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

+ Sao Thái Dương:

 Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

+ Sao Vân Hớn (hỏa tinh):

 Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2, tháng 8 âm lịch.

+ Sao Kế Đô:

 Sao Kế Đô là hung tin của nữ giới, thường đem lại tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là vào tháng 3, tháng 9 âm lịch.

+ Sao Thái Âm (mặt trăng):

Sao Thái Âm tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiền bạc, hỉ sự vào tháng 9 nhưng lại gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.

+ Sao Mộc Đức (mộc tinh):

Sao này có ý nghĩa đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn và nhiều mặt nhất là tôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt.

➡️Người bị sao xấu đầu năm nên chế hóa, tùy từng tính chất khác nhau của từng sao mà có cách thức chế hóa khác nhau. Thông thường theo Đạo Gia (xuất phát theo Khổng Minh) đầu năm thường sẽ tiến hành lễ gọi là Cắt Sao Giải Hạn. Đây là một hình thức lễ riêng biệt, có cách thức và thờ Ngọc Hoàng Đại Đế, Nương Mẫu, Thái Thượng Lão Quân, các vị tướng quân cai quản từng sao... Mọi người cần lưu ý quan điểm này khác với quan điểm của Phật Giáo, vì vậy hiện nay các Chùa tổ chức lễ này là không đúng và không vị Phật nào chứng cho việc làm này cả. Về tuổi tương ứng với Sao mọi người xem ảnh đính kèm bài viết.

✅4) Hạn Trong Năm :

 ➡️ Mỗi tuổi ngoài có sao chiếu mệnh còn có các hạn trong một năm. Hạn có Tiểu Hạn và Đại Hạn, khi gặp những năm có Đại Hạn mà kết hợp cùng sao xấu chúng ta cần đặc biệt lưu ý để chế hóa, nhằm tránh những tai ương, tai họa bất ngờ trong năm. Tính chất của từng hạn trong một năm như sau :

1- Huỳnh Tiền (Đại hạn) bệnh nặng, hao tài
2- Tam Kheo (Tiểu hạn) tay chân nhức mỏi
3- Ngũ Mộ (Tiểu hạn) hao tiền tốn của
4- Thiên Tinh (Xấu) bị thưa kiện, thị phi
5- Tán Tận (Đại hạn) tật bệnh, hao tài
6- Thiên La (Xấu) bị phá phách không yên
7- Địa Võng (Xấu) tai tiếng, coi chừng tù tội
8- Diêm Vương (Xấu) người xa mang tin buồn

Về tuổi tương ứng với hạn trong năm mọi người xem ảnh đính kèm bài viết.

✅ 5) Xuất Hành Ngày Mùng 1 :

(Bảng thông tin ngày mùng 1)

 Đầu năm ngày mùng 1 theo tập tục chúng ta nên tổ chức xuất hành ra khỏi nhà đế đón Hỷ Thần, nhằm mang lại may mắn hạnh phúc, niềm vui trong ngày đầu tiên của năm mới. Năm Kỷ Hợi 2019 là một ngày chấp nhận được để xuất hành. Ngày này chúng ta có thể tổ chức xuất hành ra phần mộ tổ tiên ông bà, đi lễ chùa... Trong ngày này chúng ta cần lưu ý mấy điểm sau : 
+ Không nên chọn xuất hành tới các nơi ở xa, đường đi khó khăn, đi qua đò. Chỉ nên chọn xuất hành tới các điểm ở gần và cũng không nên đi lại quá nhiều.
+ Các giờ chúng ta có thể chọn để xuất hành gồm Thìn (trong khoảng 7h25 - 8h50), Ngọ (trong khoảng 11h25 - 12h55), Mùi (13h30 - 14h45). Trong đó giờ Ngọ là Quý Nhân, Tài Khí... nên là giờ Đại Cát tuy nhiên cần lưu ý nếu giờ xung khắc với tuổi cần bỏ.
+ Trong ngày mùng 1 Hỷ Thần đóng tại Tốn (hướng Đông Nam), Tài Thần đóng tại Càn (Tây Bắc), Hạc thần đóng tại Khôn (Tây Nam). Chúng ta có thể lựa chọn các hướng trên để xuất hành. Trong đó theo PTPK xuất hành theo Tốn là tốt nhất về Tài Vận, nếu chọn hướng này kết hợp với giờ Ngọ thì Đại Cát - Đại Lợi chủ về Tài vận rất lớn.

✅ 6) Tuổi Xông Nhà - Khai Trương :

 ➡️ Tuổi xông nhà hay khai trương đầu năm chúng ta cần phải lựa chọn phù hợp với từng tuổi gia chủ. Không được xung khắc với gia chủ mà nên tương sinh, tương hợp với gia chủ. Ngoài ra tuổi này cần không được phạm xung, khắc, hình... với năm và phải có trạch tốt. 
 Những tuổi trong sang năm Kỷ Hợi chúng ta có thể tham khảo gồm những tuổi sau :  Giáp Ngọ ( 1954 ), Quý Mão ( 1963 ), Bính Ngọ ( 1966 ), Giáp Dần ( 1974 ), Ất Mão ( 1975 ), Giáp Tý ( 1984 ), Quý Hợi ( 1983 ). Riêng tuổi Quý Hợi rất xấu nên năm này phải bỏ. Lựa chọn trong các tuổi còn lại kể trên để phù hợp với mình.

«
Next
Newer Post
»
Previous
Older Post

No comments:

Leave a Reply