sponsor

sponsor
Theme images by kelvinjay. Powered by Blogger.

Âm dương ngũ hành

Breaking News

Tử Vi Trọn Đời

Thần Số Học

Phong thủy nhà cửa

Phong thủy văn phòng

Phong thủy nhà bếp

Hóa giải hung sát theo phong thủy

Lục thập hoa giáp

Lục thập hoa giáp

Âm dương ngũ hành

Âm dương ngũ hành

Đồ vật trang trí trong phong thủy

Đồ vật trang trí trong phong thủy

Chọn tên theo Can - Chi

Chọn tên theo Can - Chi

Cây và hoa trong phong thủy

Cây và hoa trong phong thủy

Chọn tên theo Can - Chi

Văn cúng khấn

Văn cúng khấn
» » Cách Ghi Mốc Thời Gian Cổ Theo Âm Hán Việt.

 Theo âm Hán Việt cổ có những từ ngữ được thể hiện theo nhiều nghĩa khác nhau hoặc ngược lại nhiều từ diễn đạt một nghĩa. Thời gian đầu năm nay có nhiều Bạn hỏi PTPK về cách  thức sử dụng từ Hán Việt để diễn đạt mốc thời gian hoặc lịch biểu nhằm tự viết sớ cúng đầu năm hoặc ghi vào trong các văn cúng. Thậm chí có nhiều Bạn mua sớ in sẵn vẫn không yên tâm và đến xin sớ của PTPK (chắc là để cho chắc ăn 😅). Hôm nay PTPK chia sẻ với Bạn đọc về cách ghi thời gian theo âm Hán Việt cổ, khi hiểu rõ cách thức tính, tên gọi theo người xưa thì chúng ta khi nghiên cứu, đọc các tài liệu cổ mới hiểu, mới rõ được. Nếu không nắm được cái này thì rất khó cho chúng ta khi áp dụng trong các môn Huyền Học đặc biệt là môn Lý Số cần độ chính xác về thời gian. Hay như trong thuật Trạch Cát cổ thì hiện nay nhiều người tìm ngày trực tiếp theo Dương, Âm lịch để luận đoán tốt xấu là hoàn toàn sai. Khoa Trạch cát cổ không chia ra, dựa vào Dương hay Âm lịch (cái này sau này mới có để tính chính xác) mà hoàn toàn tính toán dựa trên Tiết Khí, Mùa... Với cách thức khác nhau. Cuối cùng sau khi tìm được Cát Hoán (tuần tốt) mới tìm đến Cát Nhật (Ngày Tốt) rồi quy đổi ấn định theo dương hay âm lịch.


1) - THÁNG :

THÁNG GIÊNG Chính nguyệt 正月; Mạnh xuân 孟春; Sơ xuân 初春; Khai tuế 開歲; Phương tuế 芳歲; Đoan nguyệt 端月; Chinh nguyệt 征月
THÁNG HAI Trọng xuân 仲春; Hạnh nguyệt 杏月; Lệ nguyệt 麗月; Hoa triêu 花朝; Trung xuân 中春; Hoa nguyệt 花月; Lịnh nguyệt 令月
THÁNG BA Quý xuân 季春; Mộ xuân 暮春; Đào nguyệt 桃月; Tàm nguyệt 蠶月; Đào lãng 桃浪; Mạt xuân 末春; Vãn xuân 晚春
THÁNG TƯ Mạnh hạ 孟夏; Hoè nguyệt 槐月; Mạch nguyệt 麥月; Mạch thu 麥﹑秋; Thanh hoà nguyệt 清和約; Mai nguyệt 梅月; Chu minh 朱明
THÁNG NĂM Trọng hạ 仲夏; Lựu nguyệt 榴月; Bồ nguyệt 蒲月; Trung hạ 中夏; Thiên trung 天中
THÁNG SÁU Quý hạ 季夏; Mộ hạ 暮夏; Hà nguyệt 荷月; Thử nguyệt 署月; Nhục thử 溽署; Ưu nguyệt 優月
THÁNG BẢY Mạnh thu 孟秋; Qua nguyệt 瓜月; Lương nguyệt 涼月; Lan nguyệt 蘭月; Lan thu 蘭秋; Thủ thu 首秋; Xảo nguyệt 巧月
THÁNG TÁM Trọng thu 仲秋; Trung thu 中秋; Quế nguyệt 桂月; Sảng nguyệt 爽月; Quế thu 桂秋
THÁNG CHÍN Quý thu 季秋; Mộ thu 暮秋; Cúc nguyệt 菊月; Vịnh nguyệt 詠月; Cúc thu 菊秋; Huyền nguyệt 玄月; Thanh nữ nguyệt 青女月
THÁNG MƯỜI Mạnh đông 孟冬; Sơ đông 初冬; Lương nguyệt 良月; Khai đông 開冬; Cát nguyệt 吉月; Thượng đông 上冬
THÁNG MƯỜI MỘT Trọng đông 仲冬; Sướng nguyệt 暢月; Trung đông 中冬; Tuyết nguyệt 雪月; Hàn nguyệt 寒月; Long tiềm nguyệt 龍潛月
THÁNG CHẠP Quý đông 季冬; Tàn đông 殘冬; Lạp nguyệt 腊月; Băng nguyệt 冰月; Mộ đông 暮冬

2) - MÙA :

Xuân chia làm: Sơ xuân 初春; Tảo xuân 早春; Dương xuân 陽春; Phương xuân 芳春; Mộ xuân 暮春
Hạ chia làm: Sơ hạ 初夏; Trung hạ 中夏; Hạ mộ 夏暮; Cửu hạ 九夏; Thịnh hạ 盛夏
Thu chia làm: Sơ thu 初秋; Kim thu 金秋; Tam thu 三秋; Mộ thu 暮秋; Trung thu 中秋
Đông chia làm: Sơ đông 初冬; Hàn đông 寒冬; Cửu đông 九冬; Mộ đông 暮冬; Trung đông 中冬

3) - TUẦN : Cái này bạn đọc lưu ý là Tuần theo cố truyền không phải là tuần 7 ngày như ngày nay của chúng ta, mà các cụ chia ra Thượng - Trung - Hạ.

* Mỗi tháng có:

– Thượng tuần 上旬 (mồng 1 đến 10) gọi là Thượng hoán 上浣
– Trung tuần 中旬 (11 đến 20) gọi là Trung hoán 中浣
– Hạ tuần 下旬 (21 đến 30) gọi là Hạ hoán 下浣


4) - Một SỐ NGÀY TRONG NĂM :

Mồng một tháng giêng: Nguyên nhật 元日; Đoan nhật 端日
Mồng bảy tháng giêng: Nhân nhật 人日
Rằm tháng giêng: Thượng nguyên 上元; Nguyên tiêu nhật 元霄日
Rằm tháng bảy: Trung nguyên 中元
Rằm tháng mười: Hạ nguyên 下元
Mồng ba tháng ba: Trùng tam 重三
Mồng tám tháng tư: Dục phí 浴沸
Mồng năm tháng năm: Đoan ngọ 端午; Trùng dương 重陽; Đoan dương 端陽
Mồng bảy tháng bảy: Thất tịch 七夕
Rằm tháng tám: Trung thu 中秋
Mồng chín tháng chín: Trùng cửu 重九; trùng dương 重陽
Mồng tám tháng chạp: Lạp bát 腊八
Ba mươi tháng chạp: Trừ tịch 除夕
Mồng một hằng: Sóc nhật 朔日
Rằm hằng: Vọng nhật 望日
Ba mươi hằng tháng: Hối nhật 晦日
Ngày Đầu Mỗi Tháng (Ngày Lành) : Cát Nhật
Ngày Hóa Vàng (sau tết) : Hóa Minh Tài Nhật

«
Next
Newer Post
»
Previous
Older Post

No comments:

Leave a Reply